Tiếng Hàn Quốc hay còn gọi là Hangeul gồm có 40 kí tự là chữ quốc ngữ được dùng phổ biến tại Hàn Quốc. Bảng chữ cái Hangeul gồm có nguyên âm và phụ âm, trong đó có 21 kí tự thuộc bảng nguyên âm tiếng Hàn.



Tìm hiểu bảng nguyên âm tiếng Hàn và các nguyên tắc để đọc



Xem thêm: Những điều cần biết khi đi du học Hàn Quốc
Khi bước đầu học ngoại ngữ, học bảng chữ cái là bước đầu tiên, qua nhiều bài giới thiệu về chữ Hàn Quốc, bảng chữ cái Hàn Quốc của trọng tâm tiếng Hàn SOFL



Cái tên "Hangeul" được tạo thành từ hai chữ: Hán (한) và Geul (글). "Han" có tức thị "lớn" hay "sạch" và "Geul" đề cập đến bảng chữ cái; Hangeul, do đó, có tức là " bảng chữ cái tuyệt trần ".Chữ cái Hàn Quốc, Hangeul, là sự phối hợp bởi 3 kí tự tượng hình biểu tượng cho thiên, địa, nhân : ㅇ ,ㅡ ,ㅣ . vớ các chữ tiếng Hàn đều được hình thành nên bởi 3 kí tự này. 





trước nhất, Bảng chữ cái tiếng Hàn có 11 nguyên âm và 17 phụ âm cơ bản. Nhưng ngày nay thì chỉ có 10 nguyên âm cơ bản và 14 phụ âm thường được dùng ngoại giả còn có 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi. Vậy là bảng nguyên âm tiếng Hàn gồm có 21 kí tự, 10 nguyên âm căn bản và 11 nguyên âm đôi.





– 10 nguyên âm căn bản



ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ


Xem thêm: Du học tự túc Hàn Quốc

Theo trật tự là a, ya, o, yo, ô, yô, u, yu, ư, i



Các nguyên âm dọc hay ngang dựa trên hình thức các nguyên âm như nguyên âm dọc ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ và nguyên âm ngang ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ.







– 11 nguyên âm đôi là sự phối hợp của các nguyên âm dọc với nhau, hay các nguyên âm dọc và nguyên âm với nhau.



애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의



Theo trật tự là e, ye, ê, yê, wa, wê, wê, wo, wê, wi, ưi



Xem thêm: Có nên du học Hàn Quốc không


Nguyên âm tiếng Hàn có các đặc điểm sau 





- Đó là việc mở mang các nguyên âm như a, khi thêm nét thành ya(ㅏ, ㅑ) hay e thành ye (애, 얘). Cách nhớ nhanh nguyên âm tiếng Hàn là học theo cặp như thứ tự đã chỉ dẫn ở trên. 



- Khi không có âm phụ nào được tạo bởi vị trí trước tiên thì phụ âm ㅇ được viết vào. Trong những trường hợp như vậy, ㅇ là “âm câm” và đóng vai trò như là một ký tự làm đầy. Do đó 이 được phát âm giống nhưㅣ, còn 으 được phát âm giống như ㅡ . Tóm lại, nguyên âm khi đứng 1 mình đầu từ, không có phối hợp phụ âm thì cần có ㅇ .



Cùng xem các tỉ dụ dưới đây



+ 아이 (a i) Em bé – 여유 (yo yu) dôi



+ 여우 (yo u) Con cáo – 이유 (i yu) Lý do



+ 우유 (u yu) Sữa – 오이 (ô i) Dưa chuột







- Tiếng Hàn có 3 chữ wê, trong đó phổ thông nhất là chữ wê (왜) nghĩa Tại Sao?. 3 chữ wê 왜, 외, 웨 là điểm khó của người nước ngoài học tiếng Hàn và cả thậm chí người Hàn cũng gặp khó khăn với 3 chữ này bởi cách phát âm tương đồng nhau. Do đó bạn nên chú ý học từ vựng có chứa các âm wê và nhớ chính xác là wê nào để viết, hiểu cho đúng nhé.
DU HỌC QUỐC GIA KHÁC

TOP
Liên Kết: Du Học Úc Blog
Facebook Google+ Youtube Twitter